abc一覧


a
ác giả ác báo (悪者、悪報)
ác mọc lông trong bụng (悪は腹の中に毛が生える)
ác như hủm (虎のように悪い)
ách giữa đàng mang quàng vào cổ (道の途中のくびきを首にまいて持って行く)
ai ăn trầu nấy đỏ môi (キンマを噛めば赤い唇)
ai bảo trời không có mắt (天に目がないと誰が言う)
ai biết đâu ma ăn cỗ (鬼がごちそうを食べるのを誰かわかるか)
ai biết ngứa đâu mà gãi (どこがかゆいか誰が知ろう)
ai chê đám cưới, ai cười đám ma (誰が結婚式で怒り、葬式で笑うのか)
ai chê cũng mặc, ai cười mặc ai (誰か批判しても気にしない、だれが笑っても気にしない)
ai đội mũ lệch người ấy xấu (ちぐはぐな帽子をかぶれば、みっともないのはその人)
ai giàu ba họ, ai khó ba đời (富は三代、貧乏も三代)
ai khảo mà xưng (詰問しないのにだれが告白するか)
ai làm người ấy chịu (やった人が我慢する)
ai nói làm sao bào hao làm vậy (誰が言って、どうして騒いで従うのか)
ai ở trong chăn mới biết chăn có rận (ふとんに入ってシラミに気がつく)
ai trông thấy ma, biết đàn bà ăn bớt (誰に鬼が見えようか、おばさん達が取り分を取るのがわかろうか)
ai từng đo miệng mà uốn lưỡi câu (誰が釣り針を曲げられるか)
an cư lạc nghiệp (安居楽業)
an Phận Thủ Thường (安守本分)
anh em chém đằng giọng, Ai chém nhau đằng lưỡi (きょうだいは刀のみねで切りあうもの、だれが刃で切るのか)
anh em hạt máu sẻ đôi (きょうだいは1つの種)
anh em như chân với tay (きょうだいは手足のごとく)
anh hùng đa nạn (英雄は多難)
anh hùng gì anh hùng rơm (藁の英雄)
anh hùng không có đất dụng võ (戦う場所のない英雄)
anh hùng mạt lộ(漏れる) (英雄の末路)
ao sâu tốt cá (深い池なら魚はいい)
áo bào gặp ngày hội (立派な服は祭りの日に見せる)
áo gấm đi đêm (立派な服で夜出かける)
ai dám thi hơi với giải (誰かスッポンといっしょの競争に挑むか)
â
âm dương cách biệt (陰陽隔別(いんようかくべつ))
ầm à ầm ừ (ブーンというのと口ごもるのと繰り返し)
ẩm hà tư nguyên (川の潤いに源を思う)
ấm ớ hội tề (村ではいい加減半分)
ân oán rạch ròi (恩と怨みがはっきり)
ân trả nghĩa đến (恩を返し義が及ぶ)
ấp úng như ngậm hột thị (カバイロクロガキの実(種)を噛む人のように口ごもる)
ă
ăn bớt bát nói bớt nhời. (食べるのは少なく、言葉は少なく)
ăn vóc học hay (食べて大きくなり、学んで賢くなる)
ăn no tức bụng (食べ過ぎは苦しい)
ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói (少なく食べれば腹持ちする、たくさん食べればすぐ腹が減る)
ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan (皮はむいて、毒は取って)
ăn cơm có canh, tu hành có vãi (ご飯を食べるには汁がいり、修行には袈裟がいる)
ăn quả nhớ kẻ trồng cây (実を食べて、木を植えた人を思う)
ăn thủng nồi trôi rế (なべに穴が開くまで食べる)
ăn vụng không biết chùi mép (盗み食いして、口を拭く事を知らない)
ăn bậy, nói càn (食べ方がでたらめ話し方もめちゃくちゃ)
ăn bờ, ở bụi (岸辺で食べ草むらに寝る)
ăn bớt đọi, nói bớt lời (食べるのは小さい茶碗、話すときは少しの言葉)
ăn bữa hôm, lo bữa mai (今日食べて明日の心配をする)
ăn cám trả vàng (米ぬかを食べて黄金を返す)
ăn cạnh nằm kề (隣で食べて隣で寝る)
ăn cay nuốt đắng (食べれば辛く飲めば苦い)
ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt (盗みは手に慣れ昼寝は目に慣れ)
ăn cây nào, rào cây nấy (実を食べたらその木を守る)
ăn cháo đái bát (おかゆを食べ、どんぶりにおしっこする)
ăn chẳng bõ nhả (食べて吐き出したら意味がない)
ăn chẳng nên đọi, nói chẳng nên lời (茶碗なしで食べて、言葉を使わず話す)
ăn nên đọi nói nên lời (食べるにはお椀で、話すのは言葉で)
ăn chắt để dành (食べるのを切りつめて倹約)
ăn cho đều tiêu cho sòng (同じに食べて明白に支払う)
ăn chực đòi bánh chưng (求める人はバインチュンを欲しがる)
ăn chực nằm chờ (食べて待つ、寝て待つ)
ăn có nhai nói có nghĩ (食べるに噛む、言うに考える)
ăn có nơi, làm có chỗ (食べるのに場所、働くのに部屋)
ăn cơm dẻo nhớ nẻo đường đi (軟らかいご飯を食べて)
ăn cơm gà gáy cất binh nửa ngày (夜明けにごはん、昼過ぎ進軍)
ăn cơm không biết trở đầu đũa (食べるに箸の頭を戻すのを知らない)
ăn cơm không rau như nhà giàu chết không kẻn trống (野菜のないご飯は吹奏楽のない葬式)
ăn cơm chúa múa tối ngày (王の食事を食べ、昼も夜も踊る)
ăn cơm có canh, tu hành có vãi(bạn) (ご飯を食べるには汁が、修行には師がいる)
ăn cơm gà gáy cất bình nửa ngày (ニワトリが鳴くとき飯を食べ、おひつをかたづけるのに半日かかる)
ăn cơm mới nói chuyện cũ (ご飯のたびに古い話)
ăn cơm nguội nằm nhà ngoài (冷や飯を食べ、外で寝る)
ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng (家で飯を食い、村で角笛を吹き)
ăn cơm nhà vác ngả voi (飯は家で食べ、象牙を担がされる)
ăn cơm thừa canh cặn (残った米、残った汁を食べる)
ăn cơm với cáy thì ngáy o o ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy (おかずが蟹ソースなら高いびき、おかずが牛ならいつも心配)
ăn cơm với mắm thì ngắm về sau (ヌックマムご飯を食べれば)
ăn cơm với rau ngắm sau ngắm trước (野菜がおかずなら後を見て前を見て)
ăn dưng ngồi rồi (食べるだけ何もしない)
ăn đều tiêu sòng (等しく食べ公平に負担する)
ăn đi trước lội nước đi sau (宴会には先に行き、水を渡るのは後で行け)
ăn đói mặc rách (腹が減り服はボロ)
ăn đời ở kiếp (人生をずっと暮らす)
ăn đợi nằm chờ (食べて待つ寝て待つ)
ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo (食べて寝られるのがいい、食べられず寝られないとお金はなくなり心配が増す)
ăn gian nói dối (ずるをして嘘を言う)
ăn gio bọ trấu (灰を食べ(暮らし)、籾殻にうじ)
ăn gió nằm sương (風の中で食べ露の上で寝る)
ăn kĩ làm dối (かくれて食べてだまして)
ăn lắm thì hết miếng ngon (食べ過ぎておいしさが無くなる)
ăn lấy chắc mắc lấy bền (確かなものを食べ、長持ちする服を着る)
ăn lỗ miệng tháo lỗ trôn (口から食べて反対の穴に出す)
ăn lông ở lỗ (穴の中で羽を食べる)
ăn mày đánh đổ cầu ao (乞食が池の橋から落ちる)
ăn mày đòi ăn xôi gấc (乞食がガックのおこわを求める)
ăn mặn khát nước (塩辛いものを食べればのどが渇く)
ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối (塩辛いものを食べて正直に話すのは菜食で嘘を言うよりいい)
ăn mật trả gừng (蜜を食べてショウガで払う)
ăn miếng ngon trả miếng bùi (おいしいものを食べて香ばしいものを返す)
ăn miếng trả miếng (口で食べられたら口を返せ)
ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng (1杯の粥を食べ、3里の道を走らせられる)
ăn một mâm nằm một chiếu (1つの盆で食べ、1つのござに寝る)
ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành (正直に生きれば、どんな障害も治る)
ăn như bò ngốn cỏ (牛が草を食べるように)
ăn như gấu ăn trăng (月を食べる熊のように食べる)
ăn như mèo (猫のように)
ăn như mỏ khoét (くちばしで穴を開けるように)
ăn như rồng cuộn, làm như cà cuống lội nước (龍が舞うように食べ、カークオンが水を渡るように働く)
ăn như tằm ăn rỗi (蚕が桑の葉を食べるように食べる)
ăn no dửng mỡ (腹一杯で、脂肪を食べる)
ăn no giậm chuồng (腹いっぱい食べて納屋で足踏み)
ăn no ngủ kĩ (腹一杯で、寝て考える)
ăn no tức bụng (満腹で腹が突っ張る)
ăn no chạy làng (満腹で村を逃げる)
ăn nồi bảy quăng ra, nồi ba quăng vào (食べるのに、7の鍋を投げて出し、3の鍋を投げて入れる)
ăn ốc nói mò (タニシを食べてカタツムリと言う)
ăn ở như bát nước đấy (満ちた水の腕のような対処)
ăn phải bả (毒餌を食べなければならない)
ăn phải đũa (箸を食べなければならない)
ăn rồi lai nằm quèo (食べ終わったら丸くなって寝る)
ăn sống nuốt tươi (生のものを食べ、生のものを飲む)
ăn thật làm dối (食べるのは本当、やることは嘘)
ăn thì ăn những miếng ngon, làm thì chọn việc cỏn con mà làm (食べるときはおいしいもの、働くときは小さな事を選ぶ)
ăn xó mó niêu (台所の隅小さな鍋)
ăn xong quẹt mỏ (食べ終わって口をぬぐう)
ăn xôi chùa ngọng miệng (おこわを食べて、口を閉じる)
ăn xổi ở thì (一時的にせっかちに食べる)
ăn cây nào rào cây ấy (食べる木は何でもべ、その木を囲む)
ăn xôi chùa ngọng miệng (寺のおこわを食べて、口を閉じる)
b
ba chân bốn cẳng (3本足4本足)
ba ba ấp bóng (亀が卵を抱く)
ba bà bốn chuyện (女3人よれば話は4つ)
ba bảy hăm mốt ngày (3,7,21日)
ba bè bảy bối (3人はいかだ、7人は堤防)
ba bề bốn bên (三面四方)
ba bị chín quai mười hai con mắt (バービ(怪物)は9の尾(?)12の目)
ba bữa cơm chín (3度のご飯は米だけ)
ba chớp bảy nhoáng (3つの稲妻7つの光)
ba cóc ba đồng (3つの硬貨と3つの銅)
ba dãy bảy tòa (3列4列)
ba đầu sáu tay (3つの頭に6つの手)
ba hoa chích chòe (3つの花に小鳥)
ba hồn bảy vía (3つの魂、7つの霊)
ba mặt một lời (三辺一言)
ba mươi sáu chước (三六計)
ba que xỏ lá (3つの串、葉に穴を開ける)
ba sinh hương lửa (三世(さんぜ)、線香の火)
ba tháng trông cây một ngày trông quả (3か月の樹の世話、1日実の世話)
ba vành sơn son (目の縁が漆の赤)
ba vuông bảy tròn (三つで四角、七つで丸)
ba xôi nhồi một chõ (3つのおこわを1つ鍋に詰める)
bà chúa đứt tay bằng ăn mày sổ ruột (王女が手を切るのは、乞食の腸が割れるのと同じ)
bà chúa phải gai băng thuyền chài sổ ruột (王女が鋭敏なのは、釣り船の腸が割れるのと同じ)
bà cô ông mãnh (結婚しないで死んだ、男性女性)
bác cổ thông kim (古今に通じる)
bạc ác tính ma (極悪で化け物の心)
bạc đầu còn dại (頭が白くなってもまだ適応できない)
bạc như vôi (石灰のように白い)
bạc tình bạc nghĩa (薄情薄義)
bách chiến bách thắng (百戦百勝)
bách chiết thiên ma (百折千磨 )
bách niên giai lão (百年年を取る)
bách phát bách trúng (百発百中)
bách tuế vi kỳ (百歳一期)
bách văn bất như nhất kiến (百聞不如一見)
bạch diện thư sinh (白面の書生)
ban ngày ban mặt (青天白日)
bàn dày bàn mỏng (厚いテーブル、薄いテーブル)
bàn ra nói vào (説得と口出し)
bàn tay có ngón dài ngón ngắn (手には長い指短い指がある)
bán anh em xa mua láng giềng gần (遠いきょうだいに売る、近くの隣人で買う)
bán bò tậu ễnh ương (牛を売って、ウシガエルを買う)
bán đồ nhi phế (中途半端)
bán ngôi bán thứ (座(人)を売り、物を売り)
bán phấn buôn son (おしろいを売り紅を売る)
bán quạt mùa đông buôn hồng mùa hè (扇を冬に売り、羽毛を夏に売る)
bán rẻ còn hơn đẻ lãi (元値以下で売る)
bán sầu mua vui (売るのは憂い、買うのは楽しみ)
bán thân bất toại (半身不随)
bán thần buôn thánh (神を売る神を商う)
bán tín bán nghi (半信半疑)
bán trôn nuôi miệng (口を養うためにお尻を売る)
bán trời không văn tự (天を売るのに(?)契約書はない)
bán tự vi sư (半字でも師)
bán vợ đợ con (妻を売り子を貸す)
bạn nối khố (友とふんどしもいっしょ)
bảng vàng bia đá (金の賞状に石碑)
bạng duật tương trì ngư ông đắc lợi (鴫(シギ)と蛤が戦えば、漁夫が利を得る)
bảo hoàng hơn nhà vua (王家以上に王制主義)
bảo xôi ừ xôi, bảo thịt ừ thịt (おこわと言えばおこわ、肉と言えば肉)
báo ân báo oán (恩には報い、罪には仕返し)
báo chết để da, người ta chết để tiếng (とらは死んで皮を残し、人は死んで名を残す)
bạo hổ bằng hà (暴虎馮河)
bát cơm Phiếu Mẫu (1杯のご飯)
bát mồ hôi đổi bát cơm  (汗の鉢を飯の鉢に交換する)
bát nháo chi khươn (やっかいで混乱している)
bạt hồn bạt vía (魂が抜け霊が抜け)
bảy mươi chưa đui, chưa què, chớ khoe rằng tốt (70歳で目が悪くなく、足が悪くなくても、いいと思ってはいけない)
bảy mươi không bằng đứa trẻ lên bảy (70歳は7つの子ではない)
bảy nổi ba chìm (7回浮かんで3回沈んで)
bắc bậc mà noi, ai bắc cầu mà lội (できる人ならまねをする、橋が架かれば道にする)
bắn súng chẳng nên phải đến đạn (銃を撃つなら、玉の補償をしなければならない)
bằng chân như vại (瓶(かめ)のように足を平らに)
bằng mặt chẳng bằng lòng (同じ顔は同じ心ではない)
bằng vai phải lứa (同じ肩なら同じ順列)
bằng nhắng như nhặng vào chuồng tiêu (蠅が便所小屋に入ったようなうるささ)
bắt bóng đè chừng (影を捕らえる、想像で)
bắt cá hai tay (両手で魚を捕まえる)
bắt chạch đằng đuôi (ウナギを尾で捕まえる)
bắt chẳng được, tha làm phúc (何もつかめないが、許して福をなす)
bắt khoan bắt nhặt (掘ってつかむ、拾ってつかむ )
bầm gan tím ruột (肝臓は青く、腸は紫に)
bấm đốt ngón tay (手の指で占う)
bần cùng bất đắc dĩ (貧乏でやむを得ない)
bận này hay bận khác (今回か他の回か)
bất cố liêm sỉ (恥ずべき不正)
bất cộng đai thiên (不倶戴天)
bất di bất dịch (不移不易)
bất phân thắng bại (勝敗が決まらない)
bất sỉ hạ vấn (不恥下問)
bất tỉnh nhân sự (人事不省)
bật lò xo (バネが跳ねるよう)
bầu leo thì dây bí cũng leo (瓜のつるも登る)
bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (ひょうたんが傷つけば瓜もそうだ、それぞれ違うが同じ場所にいる)
bẻ đũa cả nắm (箸をわってすべてをつかむ)
bẻ hành bẻ tỏi (ネギを割る、ニンニクを割る)
bẻ nạng chống trời (杖で天に逆らう)
bé cái nhầm (小さな間違え)
bé chẳng vin, cả gãy cành (小さいときに曲げないと、大きくなって曲がらない)
bé hạt tiêu (胡椒の子ども)
bé người, to con mắt (小さな人が大きな目)
bé xé ra to (小さな事を大げさに言う)
béo như bồ sứt cạp (たがの外れた籠のように太い)
béo như con cun cút (ウズラみたいに丸々して小さい)
bẹp như đầu trẻ (赤ちゃんの頭のようにフニャフチャ)
bể sâu sóng cả (深い海、大きな波)
bế quan tỏa cảng (閉関鎖港(へいかんさこう))
bên cha cũng kính bên mẹ cũng vái (父も尊び母も拝む)
bên trọng bên khinh (惜しむ側、軽蔑する側)
bệnh quỷ đã co thuốc tiên (悪い病気にいい薬がある)
bệnh tùy khẩu nhập, họa tùy khẩu xuất (病は口から入り、災いは口から出る。)
bì phấn với vôi (おしろいと石灰)
bĩ cực thái lai (否極泰来)
bia đá bảng vàng (石碑に金の紙)
biết đâu là tổ chuồn chuồn (トンボの巣をだれが知る)
biết lấy chi cân (秤にかけることを知り、重さを量る)
biết người biết của (人を知り価値を知る)
biết thời thưa thớt, không biết dựa cột mà nghe (知っていれば主張し、知らなければ意見を聞く)
bình cũ rượu mới (旧瓶新酒)
bình địa ba đào (平地波濤)
bịt miệng bưng tai (口を閉じ耳をふさぐ)
bịt mồm bịt miệng (唇を閉じ、口を封じる)
bò ăn mạ thì dạ bò hay (牛が稲を食べれば牛の胃は楽しい)
bỏ ngoài tai (耳の外に捨てる)
bỏ thì thương vương thì tội (捨てればおしい、固執すれば悪い業)
bó tay bó chân (手をしばり足をしばる)
bọ chó múa bấc (イヌのダニ、灯芯の踊り)
bọ ngựa chống xe (イナゴが車に歯向かう)
bóc áo tháo cày (服を剥がし、鋤を奪う)
bóc ngắn cắn dài (少し剥がして、長く噛む)
bói ra ma Quét nhà ra rác (占いでお化けが出る、家の掃除でゴミが出る)
bòn nơi khố bện đãi nơi quần hồng (腰巻きの場所で貯えて、紅のズボンの場所で接待)
bóng câu qua cửa sổ (走馬燈)
bồ dục chấm nước mắm cáy (小蟹のタレに腎臓を漬ける)
bồ dục đâu đến bản thứ năm (腎臓が五番目の盆まで来ようか)
bốc lửa bỏ bàn tay (火をつまんで手のひらに落とす)
bôi gio trát trấu (灰を塗り籾殻を塗る)
bội nghĩa vong ân (義に反し恩を忘れる)
bốn tấm dài hai tấm ngắn (4タム長く2タム短い)
bống có gan bống bớp có gan bớp (だぼはぜにはだぼはぜの肝、スズキにはスズキの肝)
bờ xôi ruộng mật (おこわの岸、蜜の田んぼ)
bới bèo ra bọ (浮き草をひっかいて汚れを暴く)
bới đầu cá vạch đầu tôm (魚の頭をひっかき、エビの頭を開く)
bới lông tìm vết (心臓をひっかき傷を探す)
bợm già mắc bẫy cò ke (狡猾な人が罠をしかける)
bớt bát mát mặt (少し減らして涼しい顔)
bù nhìn giữ dưa (かかしが瓜をもつ)
búng một cái thì ngã (1個つめると倒れる)
bụng cao dạ dốc (腹が高く胃が斜め)
bụng đói cật rét (空腹で腎臓(背中)が痛い)
bụng đói đầu gối phải bò (空腹で膝で這わなければ)
bụng đói thì tai điếc (空腹の人は耳が聞こえない)
bụng làm dạ chịu (腹がやれば胃は我慢)
buộc chỉ chân voi (象の足を結ぶ)
buộc chỉ cổ tay (手首をしばる)
buộc cổ mèo treo cổ chó  (猫の首をしばり、犬の首を吊る)
buôn tàu bán bè chẳng bằng ăn dè hà tiện (船の商売、筏の商売は節約ほどでない)
buôn thúng bán mẹt (籠で売り、ざるで売る)
buôn tranh bán cướp (闘う商い、略奪する商い)
buồn ngủ díp mắt (眠くて瞼がくっつきそう))
buồn ngủ lại gặp chiếu manh (眠いときにござがある)
buồn như trấu cắn (籾殻を噛むように悲しい)
buông giầm cầm chèo (短いパドルをつかんで漕ぐ)
buông quăng bỏ vãi (落として振って捨ててまき散らして)
buốt như kim châm (針でさされたような痛み)
bụt chùa nhà không thiêng, đi cầu Thích Ca ngoại đường (家の寺の仏様は神聖でない、外に出て釈迦に祈ります)
bụt nhiếu oản ít (仏が多く粽が少ない)
bụt trên tòa gà nào mổ mắt (仏が高い所にいればどんな鶏が目をつつくか)
bữa đục bữa cái (雄時雌時)
bưng được miệng chĩnh, miệng vò, nào ai bưng được miệng o, miệng dì (壺の口、瓶の口は隠せるが、だれが娘やおばさんの口を隠せるか)
bưng kín miệng bình (隠した瓶の口)
bừng con mắt dậy (突然目が覚める)
bước đường cùng (同じ道)
bước thấp bước cao (低く行き高く行く)
bạ đâu ngồi đấy (どこでもそこに座る(?))
c
cơm và, cháo húp (箸でご飯、さじでおかゆ)
cơm sống là cơm thảo, cơm nhão là cơm hà tiện (しっかり炊けたいいご飯、ぺちゃぺちゃしたしみったれのご飯)
cơm mùa treo chái chùa cũng chín (季節の米は寺の屋根でなる)
có thực mới vực được đạo (食足りて道理を知る)
của làm ăn no, của cho ăn thèm (腹一杯になり、もっとほしくなり)
cơm tẻ mẹ ruột (ご飯は実の母)
cơm cà là nhà có phúc (幸せご飯は、飯と漬け物)
cơm chấm mắm chườm (塩からにご飯)
con sâu bỏ rầu nồi canh (1匹の虫が鍋の汁をだめにする)
cưỡi ngựa xem hoa (馬上で花を見る)
cà cuống chết đến đít còn cay (カークオンは死んで尻まで辛みを残す)
cả ăn cả lo (全部食べると心配)
cả bè hơn cây nứa (筏は竹よりまし)
cả bè đè cây nứa (筏が竹を押す)
cả giận mất khôn (すごく怒って賢明さが消える)
cả thuyền to sóng (船全部波の大きさ)
cả vú lấp miệng em (乳房が子どもの口を塞ぐ)
cá bể chim ngàn (水の魚、山の鳥)
cá cả ở vực sâu (深い水の魚)
cá chậu chim lồng (たらいの魚、籠の鳥)
cá chuối đắm đuối vì con (雷魚は子どものために下に沈む)
cá đã cắn câu (魚はつかまえられる)
cá đối bằng đầu (ボラは頭と同じ)
cá không ăn muối cá ươn (魚は腐った塩魚を食べない)
cá lớn nuốt cá bé (大魚が小魚を飲み込む)
cá mè một lứa (レンギョは一腹)
cá nằm dưới dao (包丁の下の魚)
cá nằm trốc thớt (まな板の上の魚)
cá nước chim trời (魚は水、鳥は空)
cá vàng bụng bọ (金の魚、虫のお腹)
các vàng chẳng lấy (金(きん)はつかめない)
cách mặt khuất lời (顔は 隠れている)
cách sông nên phải lụy đò (川を行くなら船によって)
cải ác vi thiện (悪を改め善を置く)
cải lão hoàn đồng (年を改め子どもに返る)
cải tà quy chính (悪霊を正義にする)
cải tử hoàn sinh (死ぬことを改めて生に返る)
cãi chày cãi cối (杵(乳棒)のいさかい、臼(乳鉢)のいさかい)
cãi nhau như mổ bò (牛の解体、屠殺のようないさかい)
cái chấy cắn đôi (しらみも2回噛む)
cái gương tày liếp (失敗の鏡)
cái khó bó cái khôn (困難は知恵の束)
cái nết đánh chết cái đẹp (品行は美しさに勝つ)
cái quan định luận (棺桶が決める)
cái răng cái tóc là góc con người (歯と髪は人間の源)
cái sẩy nảy cái ung (あせもが膿になる)
cái sóng khuynh thành (波で(動きで)城が傾く)
cái thế anh hùng (世を覆う英雄)
cái tôm chật gì bể (エビが狭い海にぎっしり)
cái trước đau cái sau rái (先は痛くて、後は怖い)
cạn ao bèo đến đất (涸れた池は、浮き草が土まで来る)
cạn tàu ráo máng (船が干上がりき、水路が乾き)
càng cao danh vông càng dày gian truân (名が高いほど苦難が多い)
càng già càng dẻo càng dai (老いてますます盛ん)
càng quen càng lên cho đau (近いほど上げて、苦しめる)
cành dưới đỡ cành trên (下の枝は上の枝を支える)
cành vàng lá ngọc (金の枝に玉の葉)
cánh bèo mặt nước (水面の浮き草)
cao bay xa chạy (高く飛び遠くに走る)
cao không với tới thấp không thông (高くで届かない、低くて通れない)
cao lương mĩ vị (糧(穀物)がよく味が美しい)
cao mũ dài áo (高い帽子に服は長く)
cao như sếu vườn (鶴のように高い)
cáo chết ba năm quay đầu về núi (狐死して3年、山に頭を向ける)
cáo chết để da người ta chết để tiếng (キツネは死んで皮を残し人は死んで名を残す)
cáo giả oai hùm (虎の威を借る狐)
cát lầm ngọc trắng (砂に埋もれる白い真珠)
cát liền tay thịt chầy ngày (砂はすぐ手に、粘土は後の日に)
cạy răng chẳng nói nửa lời (口をこじ開けても半分の言葉を言わない)
cắm sào đợi nước (さおを突き刺し水を待つ)
căn thâm đế cố (深く根、固い根元)
cắn rơm cắn cỏ (藁をかみ草をかみ)
cắn hột cơm chẳng vỡ (米粒をかんでも壊れない)
cắn răng mà chịu (歯を食いしばって耐える)
cắn rốn lôi ruột (へそをかみ腸を引き出す)
câm miệng hến (貝のように口を閉じる)
câm như thóc trầm ba mùa (発芽しない籾のように黙る)
cầm cân nảy mực (長さをつかむ墨壺)
cầm cương nảy mực (墨壺でひもをつかむ)
cầm dao đằng lưỡi (刃の側のナイフを握る)
cầm gậy chọc trời (杖をつかんで天を刺す)
cầm gươm đằng lưỡi (刃の側の剣を握る)
cầm khoán bẻ măng (契約書でタケノコを採り)
cẩm tâm tú khẩu (刺繍のような言葉)
cân quắc anh hùng (髪飾りの英雄)
cân sắc cân tài (色も才も)
cần thì không bằng Chuyên  (熱心さは専念ほどではない)
cẩn tắc vô ưu (注意深くすれば憂いなし)
cất đầu không nổi (頭を起こせない、浮かべない)
câu chuôm thả ao (池で釣って池で逃がす)
cầu bơ cầu bất (求めても冷たく、求めてもない)
cầu toàn trách bị (完全を求め、責任を受ける)
cây cao bóng cả  (大木は皆に日陰を作る)
cây muốn lặng gió chẳng dừng (木は静けさを望むが、風は止まらない)
cây ngay thì bóng ngay (まっすぐな木はまっすぐ)
cây ngay chẳng sợ chết đứng (まっすぐな木はどんなことも恐れない)
cây nhà lá vườn (家の果物、庭の野菜)
cây quỳnh cành dao (月下美人に珊瑚の枝)
cái gì không mua được bằng tiền sẽ mua được bằng rất nhiều tiền (お金で買えない物は、たくさんのお金で買える)
có con mắt mà không có con ngươi (目はあるが瞳がない)
có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ vẫn vui (女の子がいれば市場は混雑、婿を取りに行っても市場は楽しいまま)
co cóp cho cọp nó ăn (集めて虎に食べさせる)
cò gỗ mổ cò thật (木の鷺が本当の鷺をつつく)
cỏ đón hoa chào (草が出迎え花が挨拶)
cỏ nội hoa hèn (中の草、下の花)
có bát ăn bát để (食べる腕と置いておく腕がある)
có bay lên trời (飛べたら天に上る)
có bột mới gột nên hồ (粉があってこそ、おかゆをこねられる)
có cấy có trông có trồng có ăn (耕して、世話をして、植えて、食べる)
có cha có mẹ thì hơn, không cha không mẹ như đờn không dây (父がいて母がいるのはいい、父なし母なしは弦のない楽器)
có chí làm quan có gan làm giàu (志があれば官をやり、肝があれば金持ちになる)
có công mài sắt có ngày nên kim (鉄を研磨する力があれば、いつか針になる)
có của ăn của để (食べるための財産も、取っておく財産もある)
có của thì rửa trăm dơ (財産があれば百の汚れも洗える)
có cứng mới đứng đầu gió (頑強であってこそ風上に立てる)
có cứt có chó (糞があれば犬がいる)
có đỏ mà nỏ có thơm (赤みはあるが匂いはない)
có đầu có đuôi (頭あり尾あり)
có đứt tay mới hay thuốc (手を切って、はじめて薬を喜ぶ)
có gan ăn cướp có gan chịu đòn (泥棒の肝を持つ、我慢する肝を持つ)
có hoa sói tình phụ hoa ngâu (センリョウの花があり、センダンの花に浮気する)
có khó mới có miếng ăn không dưng ai dễ mang phần đến cho (大変でこそ食べられる、誰も簡単に食べられる訳がない)
có không mùa đông mới biết (財産があるかないか冬になればわかる)
có lê quên lựu có trăng quên đèn (梨にザクロを忘れ、月に光を忘れ)
có máu mặt (顔の血がある)
có mắt như không (うつろな目)
có mới nới cũ (新しいもの、古い所)
có mười mà tốt có một vô duyên (10人ならいいが、1人は無縁)
có nanh có vuốt (爪あり牙あり)
có ngăn có nắp (仕切りありふたあり)
có người có ta (人がいる、私たちがいる)
có nuôi con mới biệt lòng cha mẹ (子を育ててはじめて父母の心を知る)
có nước có cá (水があって魚がいる)
có ơn phải sợ có nợ phải trả (恩があれば心配しなければならない、借りがあれば返さなければならない)
có phúc đẻ con biết lội có tội đẻ con hay trèo (泳ぎを知る子どもを産むのは幸せ、登るの好きな子どもの生むのは罪)
có rau ăn rau có cháo ăn cháo (野菜があれば野菜を食べ、おかゆがあればおかゆを食べ)
có răng thì để răng nhai không răng lợi gặm chẳng sai miếng nào (歯があれば噛むための歯、歯がなければ歯茎で咬み、誰の口でもやらせない)
còn răng răng nhai hết răng lợi gặm  (歯が残っていれば歯で咬み、無ければ歯茎で噛む)
còn răng nào cào răng ấy (残る歯が何でも、その歯で引っ掻く)
có tài có tật (才能があり障害がある)
có tật giật mình (欠点があり自分で驚く)
có thân thì khổ có khổ mới nên thân (体があれば苦しく、苦しみがあってこそ体がある)
có cháo đòi chè (おかゆがあれば茶(チェー)をくれという)
có thịt đòi xôi (肉があればおこわをくれという)
có thóc mới cho vay gạo (籾があってこそ、米を貸せる)
có thóc mới dốc ra gạo (もみがあれば、米を出せる)
có thủy có chung (水があり我々がいる)
có thực mới vực được đạo (実(じつ)があれば道は開ける)
có tiên thì hậu mới hay (先があってこそ後がよい)
có tiền mua tiên cũng được (お金があれば仙も買える)
có tiếng không có miếng (音に聞こえるが、口はない)
có tinh mà chẳng có tướng (tinhはある、しかしtướngがない)
có tình rình trong bụi (情は茂みの中に潜む)
có trăng quên đèn (月に灯りを忘れる)
có trước có sau (前があって後(あと)がある)
có vỏ mà nỏ có ruột (殻はあるが腸がない)
cóc có gan cóc kiến có gan kiến (ガマガエルにはガマガエルの肝、アリにはアリの肝)
cóc lại có lông nách (ガマガエルにも脇毛がある)
cóc đi guốc khỉ đeo hoa (ガマガエルもぞうりを履く、猿も花をもつ)
cóc mở mồm (ガマガエルが口を開く)
cóc vái trời (ガマガエルが天に祈る)
coi gió bỏ buồm (風を見て(受け)帆を外す(かける))
coi mặt đặt tên (顔を見てから名前をつける)
coi ngưới nửa con mắt (人を見るのに目の半分)
coi trời bằng vung (天を見るのは振り回すこと)
con ai cha mẹ ấy (子どもは誰もその父母)
con cà con kê (鶏の子、鳥の子)
con chẳng chê cha mẹ khó, chó chẳng chê chủ nghèo (子どもは大変な両親を批判しない、犬は貧しい主人を批判しない)
con chị cõng con em (姉は妹を背負う)
con có cha như nhà có nóc (父のいる子は、屋根のある家)
con có khóc mẹ mới cho bú (子が泣けば、母は乳を与える)
con dại cái mang (愚かな子どもは母がもたらす)
con dao hai lưỡi (両刃の剣)
con dòng cháu giống (家系の子同じ孫)
con đã mọc răng nói năng gì nữa (子に歯が生えれば、もうすぐ何か言える)
con đàn cháu lũ (子どもの団、孫の群)
con độc cháu đàn (一人っ子にたくさんの孫)
con gà tốt mã vì lông (鳥は羽毛で姿がいい)
con gái mười bảy bẻ gãy sứng (17歳の娘は水牛の角も曲げる)
con giun xéo lắm cũng quằn (踏みつけられたミミズも身もだえする)
con hơn cha là nhà có phúc (父より子が勝るのは福のある家)
con hư tại mẹ cháu hư tại bà (悪い子は母のせい、悪い孫は祖母のせい)
con kiến kiện củ khoai (アリがサツマイモを訴える)
con lên ba cả nhà học nói (子が3歳になれば、家中で話すのを学ぶ)
con lên ba mẹ sa xương sườn (子が3歳になれば、母のあばら骨が浮き出る)
con mẹ đẻ con con (母の子が、子の子(孫)を産む)
con mèo xán vỡ nồi rang, con chó chạy lại nó mang lấy đòn (猫は炒め鍋を投げて割った、犬は走ってそれを運んだ)
con ngựa đau cả tàu không ăn (痛がる馬がいれば、厩舎のみんなが食べない)
con nhà lính tính nhà quan (兵隊の子、役人の心)
con nhà tông chẳng giống lông cũng giống cánh (良家の子は毛並みが似ていなくでも、同じつばさがある)
con ông cháu cha (祖父の息子、父の孫)
con ông sấm cháu ông sét (雷の息子、稲妻の孫)
con rô cũng tiếc con giếc cũng muốn (カーゾーも惜しい、フナもほしい)
con ruồi đậu nặng đồng cân (ハエ大豆は1貫)
con sâu bỏ rầu nổi canh (虫のために汁の鍋を捨てる)
con vua tốt vua dấu, con tôi xấu tôi yêu (素敵な王の子を王は愛す、みにくい私の子を私は愛す)
còn đời ngươi đấy ngươi ơi, nào ngươi đã bảy tám mươi người già (人の人生が残りますが、あなたはすでに7、80歳で年寄りです)
còn nước còn tát (水があり、水まきはあり)
còng lưng làm cho ngay lưng ăn (腰を曲げて働く、腰が伸びた人を食べさせるため)
cõng rắn cắn gà nhà (蛇を背負い家のにわとりを噛む)
cổ cày vai bừa (鋤で耕し鍬でならし)
cố đấm ăn xôi (我慢しておこわを食べる)
cốc mò cò xơi (鵜が探り鷺が食べる)
công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như trong nguồn chảy ra (父の功はタイソン山、母の義は源から流れる水)
công dã tràng (砂蟹の仕事)
công như công cốc (鵜の仕事のような仕事)
cót nhục tương tàn (骨肉相争う)
cơ hàn thiết thân (飢えと寒さが身を切る)
cờ bạc là bác thằng bần (賭博をすれば貧しいおじさん)
cờ đến tay ai người ấy phất (なたをもらえばその人は働く)
cờ phải nước bí như bị phải trời mưa (博打は瓜の汁、雨に降られるように)
cờ tiên rượu thánh  (博打に神の酒)
cơm bưng nước rót (ご飯は手に、水は注がれる)
cơm cá chả chim (ご飯に魚、つくねに鳥)
cơm chẳng lành canh chẳng ngọt (ご飯はうまく炊けず、汁は味がなく)
cơm hàng cháo chợ (店の飯、市場のかゆ)
cơm hẩm cà meo (腐ったご飯、カビの生えたナス漬)
cơm nặng áo dày (ご飯はたくさん服は厚着)
cơm nhà việc người (飯は家で、仕事は人に)
cơm niêu nước lọ (土鍋のご飯、つぼの水 )
cơm sung cháo diền (ごはんはイチジク、かゆは雑穀)
cơm thừa canh cặn (残ったご飯、余った汁)
củ tỏi giắt lưng (ニンニクを腰に差す)
cũ người mới ta (人に古く私に新しい)
cú có, vọ mừng (ミミズクがあり、フクロウが祝う)
cú dòm nhà bệnh (ミミズクは病気の家を覗く)
cú kêu cho ma ăn (ミミズクは魔物が食べるために鳴く)
cú lại chê vọ rằng hôi, giẻ cùi chê khách dài đuôi vật vờ (ミミズクがフクロウをくさいとけなし、サンジャクがオナガの長い尾をふらふらしているとけなす)
của ai phúc nấy (誰かに贈れば、自分の幸せ)
của ai tai nấy (誰かに送れば、自分の災禍)
của ăn của để (食べるための財産、貯めておく財産)
của Bụt lại thiêu cho Bụt (仏の財産を仏のために燃やす)
của Bụt trả Bụt (仏の財産は仏に返す)
của chìm của nổi (沈んでいる財産浮かんでいる財産)
của chợ bỏ chợ (市場でもうけて損をする)
của đau con xót (財産の痛み、子ども(を失う)悲しさ)
của đời muôn sự của chung (一代の財産は万事みんなの財産)
của gian của độc (悪い財産 毒の財産)
của ít lòng nhiều (少ない物ですが心はたくさんです)
của làm ra để trên gác, của cờ bạc để ngoài sân, của phù vân để ngoài ngõ (働いた財産は家に)
của mình thì để của rể thì bòn (自分の財産は貯めておいて、婿の財産は搾り取る)
của mình thì giữ bo bo của người thì thả cho bò nó ăn (自分の財産はしまっておいて、人の財産は放っておいて牛に食べさせる)
của một đồng công một nén (1ドンのクア、銀塊の功)
của người Bồ Tát của ta lạt buộc (菩薩の修行者の財産、私たちが縛った財産)
của người phúc ta (人の財産私の福)
của như nước (水のように財産がある)
của phù vân (浮雲の財産)
của rẻ là của ôi (安い物は腐った物)
của rề rề không bằng nghề trong tay (ゆっくりしていつかわからない財産は、手の職ほどじゃない)
của thiên trả địa (天の物、地に返す)
của vào nhà quan như than vào lò (役人の家に入れる財産は、炉に入れるの石炭のごとく)
củi mục bà để trong rương, hễ ai hỏi đến, thầm hương của bà (彼女が木箱に入れた薪だから、もし誰かが尋ねれば、彼女の香りがひそかに)
cùng hội cùng thuyền (同じ会同じ船)
cũng liều nhắm mắt đưa chân (危険を冒して、目を塞いで行く)
cứ người có tóc, ai cứ người trọc đầu (髪がある人も、はげている人でも)
cưa đứt đục suốt (のこぎりで切るか、のみで通すか)
cưa mạch nào đứt mạch ấy (のこぎりを引いた道、切り裂いた道)
cưa sừng xẻ tai (のこぎりで角(つの)をひき、耳を切る)
cửa cao nhà rộng (門(もん)高く家は広い)
cửa chẳng qua nhà chẳng đến (誰も通らない門、誰も来ない家)
cửa đóng then cài (閉じたドア閉まったかけがね)
cửa tía lầu son (紫の扉、紅の楼)
cưa lắm càng sấy vẩy
(?cựa lắm càng sấy vẩy) (切るほど乾燥して細かくなる)

cứng đầu cứng cổ (頭が固く首が堅く)
cứng như sắt nguội (冷めた鉄のように堅い)
cười hở mười cái răng (10本の歯を見せて笑う)
cười ngặt cười nghẽo (厳しく笑うすごく笑う(はげしく笑う))
cười người chẳng ngắm đến ta, thử sờ lên gáy xem xa hay gần (笑う人は人を見るのをやめて、自分のうなじに触れて、遠くまたは近くを見てください)
cười người chớ có cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười. (人を長く笑ってはいけない。きのう笑う人が、明日人が笑う)
cười như nắc nẻ (スズメ蛾のように笑う)
cười nửa miệng (口の半分で笑う)
cười ra nước mắt (涙が出るのに笑う)
cưỡi đầu cưỡi cổ (頭に乗る首に乗る)
cưỡi đầu voi dữ (象の頭に乗る)
cưỡi hạc chầu trời (鶴に乗り、天の翼)
cưỡi ngựa xem hoa (馬に乗って花を見る)
cướp cháo lá đa (お供えのかゆを盗む)
cướp cơm chim (鳥の餌を盗む)
cướp đêm là giặc cướp ngày là quan (夜の泥棒は賊、昼の泥棒は官)
cứt lộn lên đầu (糞を裏返して頭を上げる)
cứt nát có chóp (つぶれた糞にてっぺんがある)
cửu hạn phùng cam vũ (久しい日照りに甘い雨に合う)
cứu bệnh như cứu hỏa (病を救う時は禍を救うがごとく)
cứu nhân độ thế (救民度生(きゅうみんどしょう))
có đểu mới có, có chó mới giàu (悪いやつがもっているから、犬も金持ちになる)
ch
chẳng được phẩm oản mâm xôi, cũng được lời nói cho vui tấm lòng. (豪華な膳がなくとも、言葉があれば)
chim khôn chưa bắt đã bay, Người khôn ít nói ít hay trả lời. (賢い鳥は飛んで捕まらず、賢い人は話しすぎない)
chim khôn tiếc lông, người khôn tiếc lời (賢い鳥は羽を惜しみ、賢い人は言葉を惜しむ)
chắc như đinh đóng cột  (柱に打ちつけたように堅く動かない)
châu chấu đá xe  (イナゴが車を蹴る)
chết đuối vớ được cọc (おぼれる者は思わぬ杭をつかむ)
chó cắn áo rách  (犬はぼろにかみつく)
chọc Gậy Bánh Xe (車輪に棒を突っ込む)
chữ như gà bới (ニワトリが地面をつついたような字)
chó chê mèo lắm lông (犬はネコの皮を嫌う)
chuột chạy cùng sào (竿の端のネズミ)
chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (大波を見ないで、ただ漕ぎなさい)
cha căng chú kiết (父親は猿おじは卑賎)
cha cầm khoán con bẻ măng (父親は証文をつかみ、子どもはタケノコを採る)
cha chung không ai khóc (共同の父にはだれも泣かない)
cha già con mọn (年老いた父に小さな子)
cha già nhà dột (老いた父、雨漏りの家)
cha làm sao đẻ con hao hao làm vậy (そっくりの子ども父さんはどうして作るのか 同じ事をする子どもを)
cha làm thầy con bán sách (父は先生をし、子どもは本を売る)
cha nào con ấy (どの子もその父の子)
cha truyền con nối (父は伝え、子につながる)
chải gió gội mưa (櫛風沐雨(しっぷうもくう))
chán chường yến anh (喧噪から離れて)
chán đến mang tai (耳たぶに至るまであきる)
chưa giàu đã lo ăn cắp (金持ちでもないのに泥棒の心配)
chán như cơm nếp nát (ぐちゃぐちゃの米のようにあきた)
cháy nhà hàng xóm bằng chân như vại (隣の家の火事は壺の足元)
cháy nhà ra mặt chuột (家が燃え、ねずみの顔が現れる)
cháy thành vạ lây (城が焼け、災禍に陥る)
chạy bán sống bán chết (半生半死で走る)
chạy long tóc gáy (毛が抜けるくらい走る)
chạy sấp chạy ngửa (うつぶせに走り仰向けに走る)
chạy như cờ lông công (信号旗のように走る)
chạy rống Bái công (走り叫ぶ劉邦)
chạy thầy chạy thợ  (先生を求め専門家を求め)
chạy thầy chạy thuốc (医者を求め薬を求め)
chạy trời không khỏi nắng (天は追いかける)
chăn đơn gối chiếc (1人寝のまくら)
chăn loan gối phượng (凰(おう)のふとん、鳳(ほう)の枕)
chẳng chóng thì chầy (遅かれ早かれ)
chẳng đội trời chung (不倶戴天)
chẳng đươc ăn thì đạp đổ (食べられなければひっくり返す)
chẳng được miếng thịt miếng xôi Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng (肉一口、おこわ一口はなくても、心の安らぎのための言葉を得る)
chẳng ốm chẳng đau làm giàu mấy chốc (病気でなく痛みもなければ、もうすぐ金持ちになる)
chẳng phải đầu lại phải tai (頭でなく耳が?)
chẳng ưa thì dưa có giòi (好きでないときは漬け物(瓜)にウジ虫)
chắp cánh liền cành (比翼の鳥、連理の枝)
chậm còn hơn không (遅いのはやらないよりまし)
chậm như rùa (亀のように遅い)
chân cứng đá mềm (足は丈夫で、石は柔らかいように)
chân năm đá chân chiêu (右足が左足を蹴る)
chân đi miệng đi (足が行けば口も行く)
chân giày chân dép (足にサンダル足に靴)
chân lấm tay bùn (汚れた足に泥の手)
chân le chân vịt (かもの足アヒルの足)
chân mây cuối trời (雲の元、天の終わり)
chân mình những lấm bê bê. lại còn cầm đuốc mà rê chân người (自分の足には子牛がいっぱい、他人の足元をたいまつで照らす)
chân như ống sậy (葦のように細い足)
chân răng kẽ tóc (歯の根、髪の隙間)
chân trong chân ngoài (足を中に足を外に)
chân ướt chân ráo (足が濡れ足が乾く)
chân vòng kiềng (丸い足)
chân yếu tay mềm (弱い足柔らかな手)
chật như nêm cối (つまったモルタル(臼?)のようにぎっしり)
châu chấu đá xe, tưởng rằng chấu đổ ai dè xe nghiêng (イナゴが車を蹴る。普通は虫は倒せないと思うが車は傾く)
che mắt thế gian (世間の目を覆う)
chẻ sợi tóc làm tư (髪を4本に分ける)
chém cây sống trồng cây chét (生きた木を切り枯れた木を植える)
chém tre chẳng dè đầu mắt  (節を気にせず竹を切る)
chen chân không lọt (占められていて入り込めない)
chen vai thích cánh (肩を押し込み腕を押す)
chén chú chén anh (おじさんに杯、兄さんに杯)
chén tạc chén thù (乾杯返杯)
chê thẳng một chai phải thằng hai nậm (瓶1本のやつを嫌えば、ひょうたん2本のやつにならなければならない)
chê chồng trước đánh đau, gặp chống sau mau đánh (前の夫に打たれてまた新しい夫に打たれる)
chết cả đống hơn sống một người (1人で生きるよりみんなで死んだ方がいい)
chết đuối đọi đèn (電灯の下で死ぬ)
chết đuối vớ được cọc (死の元で杭をつかむ)
chết nết không chừa (死んでも癖は直らない)
chết đuối vớ phải bọt (死にそうな時は泡をもつかむ)
chết như rạ (藁のように死ぬ)
chết như ngả rạ (藁が倒れるように死ぬ)
chết trong hơn sống đục (清く死んだ方が、汚く生きるよりまし)
chỉ buốc chân voi (象の足を糸で縛る)
chỉ đường cho hươu chạy (鹿の走るための道を指す)
chỉ mặt đặt tên (顔を示し名を付ける)
chỉ nẻo đưa đường (道を教え道路に連れて行く)
chỉ non thề bể (若い誓い)
chỉ tay năm ngón (5本指で指す)
chị ngã em nâng (姉は転べば妹は支える)
chia uyên rẽ thuý (夫婦の仲をさく)
chiếc bóng năm canh (夜の時間、1人の影)
chim chích vào rừng (小鳥が森へ行く)
chim đậu chẳng bắt bắt chim bay (木に止まる鳥をつかまえないのに、飛ぶ鳥をつかまえる)
chim khôn tiếc lông người khôn tiếc lời (賢い鳥は羽を惜しみ、賢い人は言葉を惜しむ)
chim sa cá lặn (鳥落ち魚は沈み)
chim trới cá nước (鳥は空、魚は水)
chín bỏ làm mười (九捨て十取る)
chín người mưới làng (九人十村)
chín người mưới ý (九人十意)
chịu ép một bề (圧力を耐える一念で)
cho ăn bánh thánh (聖なるパンを食べさせる)
cho voi uống thuốc gió (象に風邪薬を飲ませる)
chó cắn áo rách (犬はボロにかみつく)
chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng (犬は家の近くでは頼りになり、鳥は小屋、ゲージの近くでは頼りになる)
chó chê cứt nát (犬は崩れた糞に文句を言う)
chó chê mèo lắm lông (犬は猫の毛が多いのに文句を言う)
chó chết hết chuyện (犬が死んでトラブルが尽きる)
chó cùng rứt giậu (犬も生け垣を越える)
chó đen giữ mực (黒い犬が墨を持ち続ける)
chó gầy hổ mặt người nuôi (やせてずぼらな犬は育てた人の顔)
chó ngáp phải ruồi (犬があくびして、ハエを捕らえる)
choại vỏ dưa, vỏ dừa phải tránh (瓜の皮に躓き椰子の皮を避ける)
chọc gậy bánh xe (車輪に棒を突っ込む)
chọc gậy xuồng nước (棒で水の下をつつく)
chọc trời quấy nước (天をつき水をかき混ぜる)
chọn đá thử vàng (石を選び金を試す)
chọn người gửi của (贈り物を送る(託す?)人を選ぶ)
chỗ ướt mẹ nằm ráo xê con lại (濡れた場所に母が寝て、乾かし動かし子どもを返す)
chôn nhau cắt rốn (へその緒を切って胞衣(えな)を埋めたところ)
chôn sống dựng ngược (犠牲の死、逆さに立つ)
chôn đứng dựng ngược (立ったまま葬る、逆に立てる)
chín tháng mười ngày (九月十日(くつきとうか))
chồng ăn chả vợ ăn nem (夫はつくねを食べ妻は春巻きを食べ)
chồng Bắc vợ Nam (夫は北、妻は南)
chồng đông vợ đoài (夫は東、妻は西)
chồng đường vợ sá  (夫は道、妻はあぜ道)
chồng loan vợ phượng (夫は鳳妻は凰)
chồng ta áo rách ta thương, chồng người áo gấm xông hương mặc người (夫の服がぼろぼろなら私は痛く、錦の服ならいい匂いをまとう)
chồng tới vợ lui (夫が前に、妻は下がる)
chồng giận thì vợ bớt lời (夫は怒れば妻は話さず)
chồng yêu xỏ chân lỗ múi (夫は鼻の穴に足を入れるのが好き)
chờ được mạ má đã sưng (お母さんを待てば頬が腫れる)
chờ được mã thì rã đám (馬(冥器の紙の馬)を待てばすべて壊れる)
chờ hết nước hết cái (水が無くなるのを待てば、事が消える)
chở củi về rừng (薪を森へ運ぶ)
chớ thấy hùm ngủ vuốt râu Đến khi hùm dậy, đầu lâu chẳng còn (寝ている虎のひげをなぜようと思うな。起きたらどうして生きていられるだろう)
chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo (大きな波を見ても櫂から手を離すな)
chơi chó chó liếm mặt (犬と遊べば顔をなめる)
chơi dao có ngày dứt tay (刃物で遊べば手を切る日がくる)
chơi với lửa (火で遊ぶ)
chua như cứt mãn (猫が糞した後のように高い声)
chùa nát có bụt vàng (荒れた寺に黄金の仏)
chúa Tàu nghe kèn (中国の王がラッパを聞く)
chung lưng đấu cật (背中腰みんなで腎臓とつけて)
chúng khẩu đồng từ ông sư cũng chết (みんなが一致すれば僧も死ぬ)
chúng khẩu đồng từ (みんなの口、同じ言葉)
chuốc dữ mua hờn (災いを被り怒りを買う)
chuồn chuồn được mấy hột thịt (トンボはいくつかの肉の粒(?)を得る)
chuông khánh còn chẳng ăn ai, nữa là mảnh chĩnh vất ngoài bụi tre (チュンカン(魚版)は誰も食べない、ましてや竹藪に埋めた壺なんて)
chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lời (鐘は音で試し、賢い人は言葉を試す)
chuột chạy cùng sào (ねずみが棒の先に走る)
chuột chù chê khỉ rằng hôi, khỉ mới trả lời cả họ mày thơm (ジャコウネズミは猿が匂うと笑い、猿は答えて皆さんいい匂い)
chuột sa chĩnh gạo (ねずみが米壺に落ちる)
chuyện bỏ ngoài tai (話を耳の外に捨てる)
chuyện mình thì quáng chuyện người thì sáng (自分の話は暗いまま、人の話は明るく)
chuyện nọ xọ chuyện kia (さっきの話が突然あの話に)
chữ tài liền với chữ tai một vần (字の才は、詩の災とつながる)
chữ viết như cua bò (蟹の這ったような字を書く)
chưa đỗ ông nghe đã đe hàng tổng (まだ進士に合格していないのに村の行列をさせる)
chưa khỏi rên đã quên thầy (まだ治らないでうめいているのに、先生を忘れる)
chưa khỏi vòng đã cong đuôi (まだ鎖が取れていないのに、しっぽを巻いて逃げ出す)
chưa nặn bụt đã nặn bệ (まだ仏を掘っていないのに、台座を作る)
chưa nóng nước đã đỏ gọng (まだお湯が熱くないのに、殻が赤くなる)
chưa qua cầu đã cất nhịp (橋も渡っていないのに、支柱を上げる)
chưa ráo máu đầu (まだ頭の血も乾いていない)
chửa ăn đã lo đói (食べてもいないのに空腹の心配)
chữa được bệnh không chữa được mệnh (病気は治せるが運命は直せない)
chửi cha không bằng pha tiếng (父を罵るのは声をまねするほどではない)
chửi chó mắng mèo (犬を呪い猫を怒る)
chưng nào vẫn giữ tật ấy (誰でも悪い癖をもち続ける)
d
da bọc xương (骨と皮)
da mồi tóc sương (肌はしみだらけ髪は白い)
da ngựa bọc thây (馬革裹屍 (ばかくにしかばねをつつむ))
da trắng như ngà (象牙のように白い肌)
dã tràng xe cát biển đông, nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì (浜の蟹は浜の砂を運ぶ、骨の折れる仕事だが何も動かない)
dạ cá lòng chim (魚の胃、鳥の臓)
dai như đỉa đói (ヒルのよう)
dai như chão (縄のように強い)
dai như giẻ rách (ぼろきれのようにタフ)
dài dòng văn tự (冗長な文、言葉)
dài lưng tốn vải ăn no lại nằm (背中を伸ばして布を使って、腹一杯食べてまた横になる)
dãi nắng dầm sương (日差しにさらされ霧にぬれ)
dại như cầy (天然すぎてジャコウネコのよう)
dại như vích (ウミガメのようにおろか)
dạn nắng dạn sương (日照りに慣れ霜に慣れ)
danh bất hư truyền (名不虚伝)
danh chính ngôn thuận (名正言順)
danh cương lợi toả (名綱利鎖)
danh lam, thắng cảnh (名藍勝景)
dao năng liếc thì sắc người năng chào thì quen (刃物は研げば研ぐほど切れる。人は挨拶をすればするほど慣れる)
day tay mắm miệng (手をぎりぎりして、口を噛みしめる)
dày như mo (仏炎苞のように厚い)
dạy con từ thuở còn thơ, dạy vợ từ thuở bơ vơ mới về (子どもに教えるのは小さいときから、嫁に教えるのは寄る辺なく家に来るときから)
dạy bà lang bốc thuốc (遊女にたばこをくゆらすのを教える)
dạy khỉ leo cây (猿に木登りを教える)
dắt trâu chui qua ống (水牛をトンネルを通して行く)
dầm mưa dãi nắng (雨につかり日にさらされ)
dập liễu vùi hoa (柳を打ち花を埋める)
dây cà ra dây muống (なすのつるが朝顔のつるに)
dẻo như kẹo (飴のように柔らかい)
dễ người dễ ta (人に優しく、自分に優しく)
dễ như bỡn (冗談のように簡単)
di dưỡng tính tình (心の栄養)
dĩ độc chế độc (毒をもって毒を制す)
dĩ đức báo oán (以徳報怨)
dĩ hòa vi quý (以和為貴)
dĩ nông vi bản (以農為本(農をもって基礎となす) )
dĩ thực vi tiên (以食為天)
dĩ trực báo oán (以直報怨)
diều tha quạ mổ (鷹が飛びカラスが)
dọc ngang trời đất (縦横天地)
dốc bồ thương kẻ ăn đong, vắng chồng thương kẻ nằm không một mình (竹籠に中身がなくなり、外で買って食べる者の事を思い、夫を無くして独りで寝る者の事を思う)
dối trên lừa dưới (上の嘘下のだまし)
dốt đặc cán mai (鋤と鍬の区別ができない)
dốt đặc hơn hay chữ lỏng (おかしい字より無知な方がまし)
dốt hay nói chữ  (無知が喜んで字を言う)
dốt lòi đuôi (無知で尾が出る)
dốt như bò (牛のように無知)
dột từ nóc dột xuống (屋根から下へ)
dở khóc dở cười (いやで泣きいやで笑う)
dở ông dở thằng (男が悪い、やつが悪い)
du sơn du thủy (遊山遊水)
dù ai nói ngả nói nghiêng thì ta vẫn vững như khiềng ba chân (倒れ曲がれと言われても、私はまだ丈夫な3本足の鼎(かなえ))
dục tốc bất đạt (欲速不達)
duy ngã độc tôn (唯我独尊)
dữ như beo (ヒョウのようにどう猛)
dừng mạch vách tai (壁に脈、仕切りに耳)
dương đông kích tây (聲東擊西(せいとうげきせい))
dưỡng hổ di hoạ (養虎遺患(ようこいかん))
đ
đói ăn rau má, chớ ăn bậy ăn bạ mà chết (空腹ならつぼ草を食べなさい、知らない物を食べたら死ぬから)
đẹp vàng son, ngon mật mỡ (紅と金の美しさ、蜜と油のおいしさ)
đổ dầu vào lửa (火に油を注ぐ)
đầu voi đuôi chuột (象の頭にネズミのおしり)
đáy bể mò kim  (海の底で針を探す)
đàn gảy tai trâu (水牛の耳に音楽)
đâm bị thóc, chọc bị gạo (籾袋を刺し、米袋を突き)
đổ quàn xiêu đinh (庵が傾き、亭が壊れる)
đa ngôn đa quá (多言多禍)
đa sầu đa cảm (多愁多感)
đa thọ đa nhục (多寿多辱)
đa tư đa lự (多思多憂)
đã giàu thì lại giàu thêm đã khó lại khó cả đêm lẫn ngày (金持ちはますます金持ちに、貧乏は夜だけでなく昼も貧乏に)
đã khó chó cắn thêm (貧乏になると犬も噛む)
đã mưa thì mưa cho khắp (雨が降ったらまわりのため)
đã trót thì phải trét (そうなったらふさがなければ)
đá đưa đầu lưỡi (不誠実な舌の先)
đá mèo quèo chó (猫を蹴り犬を引っかける)
đá nát vàng phai (石が壊れ金は消える)
đá thúng đụng nia (籠を蹴りざるを押しのける)
đãi cát lấy vàng (砂を洗って金を取る)
đái tội lập công (戴罪立功(たいざいりっこう))
đại đăng khoa (大登科(科挙に受かる事))
đại đồng tiểu dị (大同小異)
đại gian đại ác (大奸(姦)大悪)
đàn anh có mả kẻ cả có dòng (年長者は墓があり、偉いやつには家系がある)
đàn anh kẻ cả (地位が高い偉いやつ)
đàn bà cạn lòng như đĩa (女性は心が浅いこと皿のごとし)
đàn bà dễ có mấy tay (女性はいくつかの手を持つ)
đàn bà kiến tha (女性、蟻)
đần bà như hạt mưa sa, hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày (女性は落ちる雨の粒、大きな家裕福さへの種、耕す畑の種)
đàn hạc tiêu dao (琴に鶴そして逍遙 )
đàn gảy tai trâu (対牛弾琴)
đàn ông cắp chà dàn bà làm tổ (男は小枝を取り、女は巣を作る)
đàn ông như con dao pha (万能ナイフのような男)
đàn ông như giỏ đàn bà như hom (男はびく女は籠)
đàn ông vượt bể có chúng ,có bạn, đàn bà vượt cạn chỉ có một mình (男はみんなで海を越え、女は自分1人で陸を超える)
đạn đâu bắn sẻ gươm đâu chém ruồi (雀を撃つ弾丸、蝿を刺す剣)
đạn lạc tên bay (流れ飛ぶ矢)
đàng cưa vạy, trách lưỡi cưa không ngay (墨付けのせいでのこぎりがまっすぐにならない)
đánh bạc quen tay, ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồn (ばくちは手になじみ、昼寝は目になじみ、おやつは口になじみ)
đánh bẫy lại chê đực cái (罠にかかったのに雌雄に文句を言う)
đánh bùn sang ao (沼地を掘り池を渡り)
đánh chẳng được tha làm phúc (打つことで得ることはなく、許すことは幸せ)
đánh chó đá vãi cứt (石の犬を打って、くそが広がる)
đánh chó không ngó đến chúa (犬を打って主人を見ない)
đánh cờ phải xuất tướng (碁を打つなら)
đánh điếu thuốc cầm hơi (パイプに火を点け、気を保つ)
đành đông dẹp bắc (東を打ち北を平定する)
đánh đu với tinh (恋人とブランコをゆらす)
đánh kẻ chạy đi, ai đánh kẻ chạy lại (走り去る人は打つが、戻ってくる人を誰が打つか)
đánh rắn phải đánh giập đầu (蛇と戦うには頭をつぶさなければならない)
đánh ruồi không đủ miệng cóc (蝿を撃つのはひきがえるの口だけでは足りない)
đánh trống bỏ dùi (太鼓をたたいてばちを捨てる)
đánh trống lảng (太鼓をたたいて逃げる)
đánh trống lấp (太鼓をたたいてかくす)
đánh trống qua cửa nhà sấm (雷門の前で太鼓をたたく)
đao to búa lớn (大きな刀大きな斧)
đào chẳng thấy lấy chẳng được (穴を掘っても見られず、つかんでも得られず)
đào hào đắp lũy (堀を掘って壁でかくす)
đào núi lấp biển (山を掘り海を埋める)
đào vị thượng sách (逃げるのが最上)
đạt lí thấu tinh (理を獲得し情に届く)
đau đẻ còn chờ sáng trăng (出産の痛み月を待つ)
đau lòng xót ruột (心痛哀腸)
đau như cắt ruột (断腸の痛み )
đau như dần (繰りかえし打たれるよう)
đau như hoạn (去勢のように痛い)
đáy bể mò kim (海の底で針を探す)
đắm đò nhân thể giặt mẹt (はしけが沈めば ざるを洗う)
đắm ngọc chìm châu (沈む玉、沈む真珠)
đắm nguyệt say hoa (月に溺れ花に酔う)
đắng cay ngậm quả bồ hòn (ムクロジの苦い実をしゃぶる苦しみ)
đắng như bồ hòn (ムクロジの実のように苦い)
đắng như mật cá mè (レンギョの肝のように苦い)
đắp nền xây móng (土台を架け基礎を築く)
đắt như tôm tươi (高いこと生エビのごとく)
đắt như vàng (高いこと金のごとし)
đặt đâu ngồi đấy (どこか置かれたら、そこに座る)
đâm bị thóc chọc bị gạo (もみはつつかれ米は刺され)
đâm đầu vào bụi (頭をやぶに突っ込む)
đâm đầu vào hang hổ (頭を虎の穴に入れる)
đâm lao phải theo lao (槍を突いたら槍に従う)
đấm bị bông (綿を殴る)
đấm mồm đấm miệng (唇をついて口をついて)
đất bằng bỗng nổi chông gai (大地が突然浮かび、とげと茨に)
đất bằng nổi sóng (大地が波打つ)
đất có lề quê có thói (土地には道があり、田舎には習慣がある)
đất khách quê người (客の土地、人の田舎)
đất lạnh chim đậu (よい土地、止まる鳥)
đất rắn trồng cây khẳng khiu (固い地面、生えるのはトゲの木)
đất sỏi có chạch vàng (砂地に金のドジョウ)
đâu vào đấy (頭はそこに)
đầu bạc răng long (頭は白く歯はすきっ歯に)
đầu bò đầu bướu (牛の頭ラクダの頭)
đầu bù tóc rối (頭はくしゃくしゃ毛はからまり)
đầu chày đít thớt (頭が杵お尻がまな板)
đầu cua tai ếch (蟹の頭、カエルの耳)
đầu đi đuôi lọt (頭が行けば尻尾は通る)
đầu đội vai mang (頭で支えて肩が持つ)
đầu đường xó chợ (通りの端市場の隅)
đầu hai thứ tóc (頭に2種類の毛)
đầu ngoài sân sau lần vào bếp (頭が庭にあれば次は台所に入る)
đầu sóng ngọn gió (波の頭風の先)
đầu tắt mặt tối (頭は消えて顔は暗くなり)
đầu trâu mặt ngựa (頭は水牛、顔は馬)
đầu trộm đuôi cướp (はじめは泥棒、終わりは強盗)
đầu voi đuôi chuột (頭は象尻尾はネズミ)
đầu xanh tuổi trẻ (頭が青く年が若い)
đẻ con chẳng dạy chẳng răn thà rằng nuôi lợn mà ăn lấy lòng (子どもを産んで教えず戒めず むしろ豚を飼えば食べて満足できる)
đem chuông đi đấm nước người (鐘をもって行き、外国で打つ)
đem con bỏ chợ (子どもを連れてきて市場に放っておく)
đen đầu thì bỏ đỏ đầu thì nuôi (頭が黒ければ捨て赤ければ育てる)
đen như cột nhà cháy (黒いこと火事になった家の柱のごとく)
đen như củ súng (睡蓮の根のように黒い)
đen như cuốc (クイナのように黒い)
đen như hạt na (釈迦頭(甘い果物)の種のように黒い)
đen nhánh hạt huyền (お歯黒、ジェットの粒)
đèn nhà ai nhà ấy rạng (あの家の灯り、その家の光)
đèn trời soi xét (天の光はすべてを照らす)
đẹp như cái tép kho tương (エビの照り煮のように美しい)
đẹp như chị Hằng (姮娥(ハンガー)のような美しさ)
đẹp như sao băng (流星のような美しさ)
đẹp như tiên (仙女のような美しさ)
để lâu cứt trâu hóa bùn (長く置けば水牛の糞が泥になる)
đếm trên đầu ngón tay (指を頼りに数える)
đền ơn trả nghĩa (恩を返し義を払う)
đến chậm gặm xương (遅れて行けば噛むのは骨)
đi buôn nói ngay không tày đi cày nói dối (商売で正直に言うのは、耕すのにうそを言うのと比べられない)
đi buôn nước dãi (よだれの商売に行く)
đi cho biết đó biết đây, ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn (あれこれ知るために出かけなさい、母と家にいていつ賢くなるか)
đi đâu mà vội mà vàng mà vấp phải đá mà quàng phải gai (どこに行く、あたふたと、つまずくのは石、つかむのはとげ)
đi đêm có ngày gặp ma (夜出かければ幽霊に会う日がある)
đi đến về hôm (夜出かけて昼帰る)
đi đến nước Lào phải ăn mấm ngóe (ラオスに行くならカエルのマムを食べなければならない)
đi đời nhà ma (幽霊の家で落ちぶれる)
đi guốc trong bụng (腹の中を下駄で行く)
đi hán đi hài (漢靴をはき、革靴をはき)
đi học thầy đánh, đi gánh đau vai (学校に行けば先生がたたき、物売りに行けば肩が痛い)
đi hỏi già về nhà hỏi trẻ (外のことは年長者に尋ね、家のことは若者に聞く)
đi không lướt ngọn cỏ (草が茂って滑らない所を行く)
đi lâu mới biết đường dài ở lâu mới biết con người hiểm sâu (長く歩いてはじめて道の長さを知り、長くいてはじめて人の危険に気がつく)
đi một ngày đàng học một sàng khôn (1日道を行き、1つふるいをかけ賢さを学ぶ)
đi ngang về tắt (横に行き、閂(かんぬき)に消える )
đi nói dối cha về nhà nói dối chú (行って父親に嘘をつき、帰っておじに嘘をつく)
đi sớm về khuya (早く出かけて夜遅く帰る)
đi sớm về trưa (早く出かけて昼に帰る)
đi với Phật mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy (仏と行くときは袈裟を着て、お化けと行くときは紙の服を着る)
đĩ rạc đĩ rài (下劣、ふしだら(売春婦))
đĩa bát có khi xô (皿、鉢、バケツの時も)
đĩa dầu vơi nước mắt đầy (皿の油は減って涙があふれる)
địa ngục trần gian (地獄塵間(人間の世界))
điếc tai cày sáng tai họ (耕せと言うと聞こえず、ホ(止まれ)と言えばわかる)
điều nặng tiếng nhẹ (事は重く、声は軽い)
điệu hổ li sơn (調虎離山)
định tỉnh thần hôn (定省晨昏)
đo bò làm chuồng (牛を計って牛舎を作る)
đo lọ nước mắm đếm củ dưa hành (魚醤の瓶を計りらっきょうの玉数を数える)
đo sông, đo bể, hồ dễ đo được lòng người (川を測り、湖や池を測るはたやすいが、人の心を測り得るか)
đò nát đụng nhau (壊れた船がぶつかり合う)
đỏ mặt tía tai (赤い顔紫の耳)
đỏ như son (紅(漆)のような朱色)
đói ăn muối cũng ngon (腹が減っていれば塩でもおいしい)
đói ăn vụng, túng làm càn (空腹のあまり盗み、窮乏のあまり理不尽(ふしだら)になる)
đói cho sạch rách cho thơm (腹ペコなら清潔さを気にして、ボロなら芳香を気にする)
đói đầu gối phải bò (腹が減って、膝頭で這う)
đói lòng ăn hột chà là, để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng  (お腹がすいたらナツメヤシの実を食べて、母を養う食べ物として、年を取って歯が弱ったから)
đói lòng ăn nửa trái sim, uống lưng bát nước đi tìm người thương (お腹がすいたら天人花の実を分けて食べ、腕の水を分けて飲む、愛する人を見つけに行く)
đói lòng ăn nắm lá sung, chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng (お腹がすいたらイチジクの葉を取って食べ、1人の夫なら結婚し、共有の夫ならやめる)
đói như cào (胃がかきむしられるよう)
đom đóm lại bắt nạt ma trơi (蛍が鬼火をいじめる)
đòn dưới đất cất lên lưng (てこで土を下から背中に持ち上げる)
đòn xóc hai đầu (ドンソックの2つの頭)
đón trước rào sau (前で迎え後ろで遮る)
đóng cửa đi ăn mày (ドアを閉めて乞食に行く)
đổ dàu vào lửa (油を注ぎ火を入れる)
đổ mồ hôi sôi nước mắt (沸騰汗涙)
đổ nhớt cho nheo (ナマズのためにヌラヌラさせる)
đổ quán xiêu đinh (東屋は倒れ、亭は傾く)
đố nào ngàm ấy (どのほぞにも、そのほぞ穴)
độc mồm độc miệng (毒の唇毒の口)
đổi trắng thay đen (白を黒に変える)
đội trời đạp đất (頂天立地)
đông tay hơn hay làm (たくさんの手は早い)
đồng bạc đâm toạc tờ giấy  (銀貨は法を破る)
đồng bấc thì qua、đồng quà thì nhớ (贈り物の金なら覚えている)
đồng bệnh tương liên (同病相隣)
đồng cam công khổ (同甘共苦)
đồng ra đồng vào (金は出て行き金は入り)
đồng sàng dị mộng (同床異夢)
đồng sinh đồng tử (同生同死)
đồng tâm hiệp lực (同心協力)
đồng tâm nhất trí (同心一致)
đồng thanh tương ứng đồng khi tương cầu (同声相応同気相求)
đồng tịch đồng sàng (同席同床)
đồng tiền đi trước đồng tiền khôn, đồng tiền đi sau đồng tiền dại (先に行くお金は賢いお金、後に行くお金は愚かなお金)
đồng tiền không phấn không hồ đồng tiền khéo điểm khéo tô mặt người (金は粉でなくのりでなく、しかし人の顔を描くのがうまい)
đồng tiền liền khúc ruột (金は腸までつながっている)
đồng trắng nước trong (白い平野清い水)
đốt cháy giai đoạn (点火段階)
đời cha ăn mặn đời con khát nước (父の代でマムを食べると)
đời cha vo tròn đời con bóp bẹp (子の代はつぶされる)
đời người có một gang tay, ai hay ngủ ngày chỉ được nửa gang (人は手の1咫(あた)をもっているのに、昼寝が好きな人は半咫(あた)だけ)
đời người được mấy gang tay (人生はわずかな咫(あた)があるだけ)
đóm đó ngọn tre (竹の先にエビ取り籠を載せる)
đơn thương độc mã (単槍独馬)
đùa với lửa (火で遊ぶ)
đũa mốc chòi mấm son (カビの生えた箸に口紅)
đục nước béo cò (水を濁らせ鷺を太らせ)
đưa đường chỉ lối (道を教え、方向を指示し)
đừng chóng nhớ lâu ,đừng mau nhớ chậm (急がないで長く覚え、急がないでゆっくり覚える)
đứng dười đất lo người trên cây (地に立って木の上の人を心配する)
đứng mũi chịu sáo (鼻先に立ち笛を受け持つ)
đứng núi này trông núi nọ (こちらの山に立ちあちらの山を見る)
được bữa nào xào bữa nấy (この皿に満足し、その炒めた皿も)
được chim bẻ ná được cá quên nơm (鳥を得て矢を折り、魚を得てやなを忘れ)
được con em thèm con chị (妹を得ると姉もほしい)
được đằng chân lân đằng đầu (足の方を得ると頭の方の方もほしい)
được đàu voi đòi đầu ngựa (象の頭を得たら馬の頭を求める)
được kiện mười bốn quan năm, thua kiện mưới lăm quan chẵn (140と5円の訴えで、150円で負けた)
được làm vua thua làm giặc (勝って王になり、負けて賊になる)
được lòng ta, xót xa lòng người (私たちの心は満足し、人の心は悲しむ)
được miếng mô nhằm miếng mô, được miếng nớ nhằm miếng nớ (どこかの口にあれば、どこかの口に入り、あの口にあればあの口に入る)
được chăng hay chớ (何も得られないかやめるか)
được tiếng khen ho hen chẳng còn (名声を得れば、咳払いは残らない)
đường quang chẳng đi, đâm quảng bụi rậm (いい道に行かず、茂みでもつれた道は続く)
đứt đuôi con nòng nọc (オタマジャクシは尾を失う)
e
è cổ trả nợ (首を曲げて、借金を返す)
em ngã chị nâng (妹が転べば姉が助ける)
em thuận anh hoà là nhà có phúc (従順な妹(弟)、和やかな兄で、家は幸せ)
ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên (油を絞り脂を取り、誰が縁を押すのを強要できるか)
ép nài mây mưa (雨と雲を強いる)
ép như ép giò (ゾーを詰めるようにすし詰め)
ê
ếch ngồi đáy giếng (井の中の蛙)
ếch ngồi đáy giếng (井戸の底に座っているカエル)
ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung (井戸の底に座っているカエルが見回して天を見る)
êm như ru (子をあやすようにやさしい)
g
gươm hai lưỡi, miệng trăm hình. (剣の刃は2つだけ、口なら100通り)
gắn bó, keo sơn (強い結びつき)
gắp lửa bỏ tay người (相手の手に火を落とす)
gậy ông đập lưng ông (自分の杖は自分の背中を打つ)
gạo trắng nước trong (白い米清い水)
gà cỏ trở mỏ về rừng (野鶏はくちばしを森へ返す)
gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (鶏も1匹の母、互いに際限なく打つことは無い)
gà cùng chuồng bôi mặt đá nhau (鶏も小屋で顔をこすり合い蹴り合う)
gà đẻ gà cục tác (鶏は子を産むとき叫ぶ)
gá mái gáy gở (雌鶏は不吉な鳴き声)
gà què ăn quẩn cối xay (足の悪い鶏は石臼の周りを回って食べる)
gà trống nuôi con (雄鶏の子育て)
gà tức nhau tiếng gáy (怒りあっている鶏が鳴く)
gác bỏ ngoài tai (脇に置いて耳の外)
gãi đúng chỗ ngứa (かゆいところをかく)
gái có chống như gông đeo cổ (女の子が夫を持てば、首かせをはめたごとく)
gái có công thì chồng chẳng phụ (功のある女性なら、夫は無視しない)
gái đĩ già mồm (ふしだらな女、しゃべりすぎの唇)
gái không chồng như thuyền không lái (夫のない女性はこぎ手のない船)
gái một con trông mòn con mắt (女性が子ども1人で、目がヨレヨレに見える)
gan vàng dạ sắt (金の肝鉄の心)
gạn đục khơi trong (濁りをただし清きに直す)
gàn bát sách (逆らう道化)
gạo châu củi quế (真珠の米、シナモンの薪)
gạo chợ nước sông (市場の米、川の水)
gạo đổ bốc chẳng đầy thưng (持ち上げた米は、ざるに十分ではない)
gắp lửa bỏ tay người (火をつまんで人の手に落とす)
gặp chăng hay chớ (会うかそれともやめるか)
gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn (泥のそばだが、泥のくさい匂いはしない)
gần chùa gọi Bụt bằng anh (寺に親しんで、仏をあんたと呼ぶ)
gần đất xa trời (地面は近く、空は遠い)
gần mực thời đen gần đèn thời sáng (墨に近ければ暗く、灯りの近くなら明るい)
gần sông quen tính cá, gần rừng không lạ tiếng chim (川の近くでは魚心に慣れ、森の近くでは鳥の声を不思議に思わない)
gầy như cái que (棒のように細い)
gậy ông đặp lưng ông (あなたの棒があなたを打つ)
gậy vông phá nhà gạch (ボンの木の棒がレンガの家を壊す)
gần kề miệng lỗ (穴の口に近い)
gõ đầu trẻ (子どもの頭をたたく)
góc bể chân trời (海の果て)
góp gió thành bão (風を集めて嵐になる)
gọt gáy bôi vôi (うなじを剃り、石灰を塗る)
gối chiếc chàn đơn (枕に独り寝)
gối đất nằm sương (枕は地面、露のしとね)
gối rơm nằm đất (わらの枕、地面のしとね)
gông đóng tróng mang (首かせは絞まり、足かせをはめ)
gửi trứng cho ác (カラスにタマゴを差し出す)
gươm đau chém ruồi (剣が痛む、蠅を切るなら)
gươm kề cổ (剣が首のそばに近い)
gương tày liếp (失敗の鑑(かがみ))
gương vỡ lại lành (壊れた鏡が直る)
gh
ghen vợ, ghen chồng không nồng bằng miếng ăn (妻への嫉妬、夫への嫉妬は食べることほどは濃厚でない)
ghẹo nguyệt trêu hoa (月をからかい花にふざける)
ghét cay ghét đắng (辛いのがいやで苦いのもいや)
ghi lòng tạc dạ (心に記し肌に彫る)
gi
giận cá chém thớt (魚に怒って、まな板を切る)
giận dựng tóc gáy (怒髪天をつく)
già chẳng trót đời (年を取っても人生を全うしていない)
già chơi trống bỏi (年をとってでんでん太鼓で遊ぶ)
già trái non hộ (大人なのに未熟)
già đòn non nhẽ (年長者はむち、若者は道徳)
già kén kẹn hom (蚕が年をとり過ぎると剥がせない)
già néo đứt dây (きつく結んでひもが切れる)
giả câm giả điếc (聞こえないふり、言えないふり)
giả dại làm ngây (ばかなふり、間抜けになる)
giả nhân giả nghĩa (偽の仁、偽の義)
giá áo túi cơm (服をかけるラック、米の袋)
giá lạnh như đồng (銅(野原)のように冷たい)
giang sơn nào anh hùng ấy (どの国にもその英雄)
giàu chiều hôm khó sớm mai (今日の午後は金持ち、明日の朝は貧乏)
giàu đâu đến kẻ ngủ trưa, hay đâu đến kẻ say sưa tối ngày (豊かさは昼寝する人に来ない、夜酔っ払う人に来ない)
giàu điếc sang đui (富んだ人は聞こえない、豪奢な人は人が見えない)
giàu đổi bạn sang đổi vợ (富んだ人は友達を換え、豪奢な人は妻を換え)
giàu giờ ngọ khó giờ mùi (午の刻は豊か、未の刻は貧乏)
giàu như Thạch Sùng (富裕なることと石崇の如し)
giàu nứt đố đổ vách (富豪の竹の芯は割れ、壁は倒れる)
giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khãn nên nỗi ruột rà xa nhau (富豪はたくさんの人が家に来て、困難の憂き目は心は離れ)
giàu sơn lâm lắm kẻ tìm đến, khó giữa chợ chẳng ma nào nhìn (山林もちの所に誰もが行く、貧乏なら市場の中でも幽霊でも見ない)
giãy như đỉa phải vôi (石灰にあったヒルのようにジタバタする)
giấc kê vàng (黄粱(こうりょう)の夢)
giấc Nam Kha (南柯(なんか)の夢)
giẫm chân tại chỗ (足踏み、その場所で)
giận cá chém thớt (怒る魚、まな板の上)
giận thì mắng, lặng thì thương. (怒ると叱り、黙っていると愛おしみ)
giật đầu cá vá đầu tôm (エビの頭と魚の頭をぶつける)
giật gấu vá vai (熊と人をぶつける)
giấu đầu hở đuôi (頭は隠し尾は見えている)
giấu như mèo giấu cứt (猫が糞を隠すように隠す)
giậu đổ bìm leo (壊れた生け垣につるが登る)
giây máu ăn phần (血管、分を食べる)
giấy trắng mực đen (白い紙に黒い墨)
giẻ cùi tốt mã dài đuôi (サンジャクは美しく尾が長い)
giết người không đao kiếm (剣なしで人を倒す)
gió bắc mưa phùn (北風霧雨)
gió chiều nào che chiều ấy (どの風向き、あちらを覆い)
gió heo may chẳng mưa dầm thì bão giật (豚の幸い風で雨がないなら突風の嵐が来る)
giòn cười tươi khóc (笑ってすぐ泣いて)
giống nhau như đúc (鋳物のように同じ)
giơ cao đánh sẽ (高く上げる、打つために)
giơ đầu chịu báng (頭を上げ、つつかれるのに耐える)
giục như giục tà (悪を促すように促す)
giữ như giữ mả tổ (先祖の墓を守るように守る)
giữ như ông thầy giữ ấn (風水師が印章を守るように守る)
giương mắt ếch (広がるカエルの目)
h
hay ăn chóng lớn (食べて早く大きくなって)
há miệng chờ sung (口を開けてイチジクを待つ)
hoa hoè hoa sói (ホエの花、ソイの花)
hữu danh vô thực (有名無実)
học thầy không tày học bạn (先生に習うのは友達に教えられるのと比べられない)
hà tiện mới có, phũ như chó mới giàu (けちが初めて持てば、初めて金持ちになった犬のように冷酷)
hà tiện mới giầu cơ cầu mới có (家(農場)が豊かであってこそ、息子も豊かになる)
há miệng chờ ho (口を開けて咳を待つ)
há miệng chờ sung (口を開けてイチジクを待つ)
há miệng mắc quai (口を開けて、ひもを締める)
hạ hồi phân giải (章が下ればわかる)
hai bàn tay trắng (空の2つの手の平)
hai mắt đổ dồn làm một (1つの事を注視する2つの目)
hai mặt một lời (目は2つ言葉は1つ)
hai miệng một lời (2つの口1つの言葉)
hai năm rõ mười (25(にご)は10)
hai sương một nắng (2回の靄に、日差し1回)
hai tay buông xuôi (2つの手がたれる)
hai tay vun lỗ miệng (手から口へ)
hai thóc một gạo (もみ2つ米1つ)
hai thưng một đấu (1ざるは2ます)
hai thưng cũng bằng một đấu (1ざるは2ますと同じ)
ham sống sợ chết (生をむさぼり死を恐れる)
hàm huyết phùn nhân (含んだ血を人に吐く)
hàm danh hàm lợi (名を食み禄を食み)
hang cùng ngõ hẻm (行き止まりの洞窟に路地)
hàng săng chết bó chiếu (缶桶屋が死んでござに撒かれる)
hàng thịt nguýt hàng cá (肉屋が魚屋をにらむ)
hạt máu sẻ đôi (血の粒が2つに分かれる)
hạt tiêu nó bé nó cay, đồng tiền nó bé nó hay cửa quyền (胡椒は小さくそして辛い、お金は小さく権門を喜ばせる)
hay ăn mà chẳng hay làm (よく食べ、あまり働かない)
hay ăn thì lăn vào bếp (食べるのが楽しくて台所に転がりこむ)
hay đi đêm có ngày gặp ma (夜歩けば、幽霊に会う)
hắc bạch phân minh (白黒分明(はっこくぶんめい))
hẳn hoi lỗ miệng (いつもいつも口の穴)
hăng tiết vịt (アヒルの血が騒ぐ)
hằng hà sa số (ガンジス川の砂の数)
hằng tâm hằng sản (恒産なくして恒心なし)
hậu sinh khả úy (後生恐るべし)
héo ruột héo gan (断腸の思い)
hét ra lửa (パワハラ)
hết chỗ nói (話す余地がない)
hết chuyện ta ra chuyện người (自分の事から人の話に)
hết cơn bĩ cực đến tuần thái lai (悲運が極まればよい運が来る)
hết nạc vạc đến xương (赤身肉がなくなれば骨まで)
hết nhẵn củ tỏi (ニンニクを使い果たす)
hết rên quên thầy (うなりるのが過ぎて師を忘れる)
hết sạch sành sanh (すっかりキレイにない)
hết xôi rồi việc (おこわがなくなり仕事が終わる)
hỉ mũi chưa sạch (鼻をつまむ、まだきれいでない)
hiền như Bụt (仏のようにやさしい)
hò voi bắn súng sậy (象と叫び葦に銃を打つ)
họ nhà tôm cứt lộn lên đầu (エビの家の氏は、糞が頭に逆さま)
hoa cà hoa cải (なすの花辛子(菜)の花)
hoa cười ngọc thốt (花が笑い玉が話し)
hoa đâu bướm đấy (花はあれ蝶はそこ)
hoa thải hương thừa (彩りの花に残り香)
hoa thơm ai chẳng muốn đeo, người khôn ai chẳng nâng niu bên mình (香る花なら誰でも飾り、賢い人なら誰でもそばに置いて愛す)
hoa thơm ai nỡ bỏ rơi, người khôn ai nỡ nặng lời đến ai  (香る花は誰も捨てられない、賢い人は誰も強い言葉を使わない)
hoa thơm hái cả cụm (香る花はすべて摘まれる )
hoà cả làng (村すべて引き分け)
hoạ tùy khẩu xuất, bệnh tùy khẩu nhập  (災いは口により入り、病は口により入る)
họa vô đơn chí phước bất trùng lai (禍は1つでは来ない、福は2つ来ない)
hoài cành mai cho cú đậu (梅の枝をふくろうにやる)
hoài Hồng ngâm cho chuột vọc, hoài hạt ngọc cho ngâu vầy (柿をネズミがかじるためにやる、真珠を牛にやる)
hoài hơi mà đấm bị bông, đấm được bên nọ nó phồng bên kia (無駄に綿袋を殴る、こっちを殴ればあっちが膨らむ)
hoài lời nói kẻ vô tri, một trăm gánh chì, đúc chẳng nên chuông (無知な人に話す言葉は無駄、100の鉛でも鐘にはならない)
hoãn binh chi kế (緩兵之計)
hoạn hải ba đào (官僚の海の高い波)
hoàng kim hắc thế tâm (黄金が心を黒く)
hoàng thiên bất phụ ,hảo tâm nhân (天は心が良い人を裏切らない)
học ăn học nói học gói học mở (食べることを学び、話すことを学び、包むことを学び、開けることを学ぶ)
học chọc bát cơm, học đơm bát cháo (ご飯をつつくことを覚え、おかゆをよそうことを覚え)
học như cuốc kêu mùa hè (クイナが夏に鳴くように勉強する)
học tài thì phận (学ぶは才、試験は運)
hỏi sư mượn lược (お坊さんに櫛を借りる)
hòn bấc ném đi, hòn chì nếm lại (草(茎)を投げれば、鉛の塊が投げ返される)
hòn đất mà biết nói năng thì thầy địa lí hàm răng chẳng còn (土塊(つちくれ)が物を言えれば、地理師の歯は残らない)
hót như khướu (ヒメドリのように鳴く)
hồ thỉ tang bồng (弓と矢、桑の木と桑の葉)
hổ phụ sinh hổ tử (虎の親が虎の子を生む)
hộ pháp cắn chất (護法善神が穀物を噛む)
hộ pháp ăn tép (護法善神がつまむ)
hôi như chuột chù (トガリネズミのように臭い)
hối bất cập (後悔が間に合わない)
hồn lìa chín suối (魂は離れ黄泉の国へ)
hồn xiêu phách lạc (魂はすべりおち、魄(たましい)は落ち)
hỗn như gấu (熊のように無礼)
hồng diệp xích thằng (紅の葉赤い綱)
hồng nhân bạc mệnh (美人薄命)
hồng nhân đa truân (美人は多難)
hởi lòng hởi dạ (心が満足腹が満足)
hơn một ngày hay một chước (一日之長 (いちじつのちょう))
hùm dữ không ăn thịt con (凶暴な虎が子どもの肉を食べない)
hùm mất hươu hơn mèo mất thịt (虎が鹿を失うのは、猫が肉を失うより大きい)
hùm thiêng khi đã sa cơ cũng hèn (崇高な虎も危機になれば何もできない)
hùng hùng hổ hổ (雄々虎々)
huýt chó vào bụi rậm (口笛で犬を茂みに入らせる)
hứa hươu hứa vượn (鹿の約束ゴリラの約束)
hương năng thắp năng khói, người năng nói năng lỗi (線香は絶えず点けると煙く、人は絶えず話せば間違える)
hữu chí cánh thành (志があれば成功)
hữu danh vô thực (有名無実)
hữu duyên thiên lí năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng (縁があれば千里離れていてもお互い会うが、縁がなければ目の前にいても出会わない)
hữu thủy vô chung (始めありて終わりなし)
hữu xạ tự nhiện hương (ジャコウジカは自然と香る)
i
ích kỉ hại nhân (自分の益が人に害)
ích nhà lợi nước (家の益、国の利)
im hơi kín tiếng (だまって話さない)
im lặng như tờ (紙のようにだまる)
ìn như nhau (はんこで押したよう)
ít bột không nặn nhiều bánh (粉が少ないとたくさんの餅はできない)
ít chắt chiu hơn nhiếu phung phí (少ししかなくて節約は、たくさんあって贅沢するよりいい)
ít ngài dài đũa (偉い人が少しなら長い箸)
ít xít ra nhiều (少しのセイケイがたくさんに)