労働者新聞の記事に「誰もが知っているけれど間違ったことわざ」というのがありました。
おもしろいです。

dùi đục chấm mắm cáy(のみを漬けだれにつける)
これはbầu dục chấm mắm cáy(腎臓(おいしい)を漬けだれにつける)がいいそうです。

cao chạy xa bay
元はThiện ác đáo đầu chung hữu báo, cao phi viễn tẩu dã nan đào( 善惡到頭終有報, 高飛遠走也難逃)で逃げることだそうです。高飛びですね。

râu ông nọ cắm cằm bà kia
"dâu ông nọ chăn tằm bà kia おじさんの桑でおばさんの蚕を養うとする人もいますが、違うという意見も。

vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm
"vọc niêu tôm" エビ鍋で遊ぶという意見もありますが、
でも "vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm"(尻尾)の方がいいのではと言う意見が。

労働者新聞の記事

kotowazajiten.pngベトナム語のことわざ、主に3種類あります。
Tục ngữ(俗語・ことわざ)、Thành ngữ(成句、4文字熟語)、Ca dao(歌謡・民謡)です。
経験的なイメージで
Tục ngữ(俗語・ことわざ) 教訓、漢越語でないベトナム語、長くない、暗喩
Thành ngữ(成句、4文字熟語) 中国のことわざ、ベトナム固有の物も
Ca dao(歌謡・民謡) 長い、気持ちを語る
だったのですが、3種の定義を諺辞典から説明した資料がありました。
それによると、
Tục ngữは、人々の経験と知識を短く簡潔に要約していて、イメージで覚えやすく、伝達しやすい。
Thành ngữは、固定された言葉で、考えを簡潔な形で表現する。
Ca dao(Phong Dao)は、民謡で、子守唄、家族の歌、風刺的な歌などがある。
となっています。
なるほどです。
(Từ điển thuật ngữ văn học-Lê Bá Hán, Trần Đình Sử, Nguyễn Khắc Phi).

秘めた愛、密かな思い

yêu vụng nhớ thầm
秘めた愛、密かな思い

そのままです。
類句がすごく多いです。秘めた愛って人気ですね。
lòng tôi yêu vụng nhớ thầm, trách ông Nguyệt Lão xe nhầm duyên ai (CD)

類句
trộm nhớ thầm yêu
thầm yêu trộm nhớ
trộm nhớ thầm yêu

yêu thầm dấu vụng
trộm dấu thầm yêu

[2630]

yêu ai thì bốc lên trời, ghét ai thì dìm xướng đất
誰かを愛すのは天に昇る気持ち、誰かを嫌うのは地に沈む気持ち

非常な好き嫌いの態度を言う。
今日の漢越語:tông chi宗支

類句
yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai cả tông chi họ hàng愛するならすべての道がよく、嫌いならすべての親戚を嫌う
yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng

[2623]